Căn cứ Nghị Quyết số 22/NQ-HV ngày 12/04/2021 của Hội đồng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 về việc quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ về viêc quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Căn cứ công văn số 2884/BTTTT-KHTC ngày 07/09/2015 về việc báo cáo tình hình hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-HV ngày 31/12/2021 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, về việc ban hành Quy định về tạo lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, học bổng sinh viên tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
Để có sơ sở thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 đối với các đối tượng là sinh viên hệ đại học chính quy tại các cơ sở đào tạo của Học viện, Học viện thông báo hướng dẫn sinh viên nộp hồ sơ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập về Học viện, cụ thể như sau:
I. Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí:
TT |
Đối tượng được xét miễn/giảm học phí |
Hồ sơ cần nộp (Bản sao có chứng thực và phải có bản chính để đối chiếu) |
1 |
– Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; – Sinh viên là con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Sinh viên là con của liệt sỹ; – Sinh viên là con của thương binh; – Sinh viên là con của người được hưởng chính sách như thương binh; – Sinh viên là con của bệnh binh; – Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh do cấp có thẩm quyền xác nhận 4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng người có công và thân nhân người có công do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã cấp. 5. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin cư trú của cơ quan công an 6. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
2 |
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Giấy chứng nhận khuyết tật do ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc quyết định về việc trợ cấp xã hội do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện cấp. 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin cư trú của cơ quan công an 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
3 |
Sinh viên dưới 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng (thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ): – Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; – Mồ côi cả cha lẫn mẹ; – Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; – Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; – Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; – Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; – Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; – Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; – Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; – Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; – Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc giấy xác nhận của UBND xã/phường về hoàn cảnh gia đình. 4. Quyết định về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện cấp. 5. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin về cư trú của cơ quan công an. 6. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
4 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở cùng với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo năm 2023 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin về cứ trú của cơ quan công an. 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
5 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền. (Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại phụ lục I nghị định 81/2021/ND-CP ngày 27/8/2021) |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh 3. Giấy xác nhận khu vực đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã cấp. 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin cư trú của cơ quan công an. 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
6 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặn biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. (Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại phụ lục I nghị định 81/2021/ND-CP ngày 27/8/2021)
|
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh 3. Giấy xác nhận khu vực đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã cấp. 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin cư trú của cơ quan công an. 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
7 |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên |
1 Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Quyết định được hưởng trợ cấp của bố hoặc mẹ do cơ quan có thẩm quyền QĐ 4. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động. 5. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin cư trú của cơ quan công an. 6. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
8 |
Sinh viên hệ cử tuyển theo Quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học |
1. Đơn đề nghị MGHP (Mẫu 1a). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Bản sao xác nhận chế độ cử tuyển. 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin về cư trú 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
II. Đối tượng và hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỔ SƠ (Bản sao có chứng thực và phải có bản chính để đối chiếu) |
1
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo. |
1. Đơn đề nghị hỗ trợ CPHT (Mẫu 1b). 2. Bản sao giấy khai sinh 3. Bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo năm 2023. 4. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin về cư trú 5. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
III. Đối tượng và hồ sơ xét được hưởng hỗ trợ học tập
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỔ SƠ (Bản sao có chứng thực và phải có bản chính để đối chiếu) |
1
|
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu |
1. Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (Mẫu 1c). 2. Bản sao giấy khai sinh 3. Bản sao hộ khẩu thường trú / Giấy xác nhận thông tin về cư trú 4. Giấy cam kết (Mẫu 3). |
IV. Thời gian nộp hồ sơ xin miễn, giảm học phí và trợ cấp xã hội
- Sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ gửi cho Phòng Chính trị và Công tác sinh viên tại các cơ sở đào tạo, cụ thể như sau:
– Cơ sở đào tạo Hà Nội: Ô số 3, Văn phòng Giao dịch một cửa (Bộ phận Phòng Chính trị và Công tác sinh viên)
– Cơ sở Học viện tại TP. Hồ Chí Minh: Phòng Chính trị và Công tác sinh viên
- Việc thực hiện chế độ miễn, giảm học phí được xét theo học kỳ, vì vậy sinh viên phải nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian quy định. Học viện sẽ không giải quyết trường hợp sinh viên nộp hồ sơ thiếu và không đúng thời gian quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ xin miễn, giảm học phí học kỳ I năm học 2023-2024:
– Đối với sinh viên những khóa: cũ: D19; D20; D21; D22 hạn nộp hồ sơ trước ngày 13/09/2023.
– Đối với sinh viên khóa D2023 hạn nộp hồ sơ trước ngày 06/10/2023
* Lưu ý
– Đối với sinh viên các khóa đã được xét duyệt miễn, giảm học phí trong học kỳ 2 năm học 2022-2023 không phải nộp bổ sung hồ sơ, nhưng phải nộp bổ sung đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 1a, 1b hoặc 1c. Các trường hợp sinh viên thuộc đối tượng: dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 nộp giấy chứng nhận vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo năm 2023 theo quy định.
– Các sinh viên tạm ngừng học quay trở lại học tập (theo đúng quy đinh) từ học kỳ 1 năm học 2023 – 2024 ngoài việc nộp hồ sơ đầy đủ cần nộp bổ sung thêm Quyết định tiếp tục học.
– Chính sách hỗ trợ chi phí học tập không áp dụng cho các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.
– Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường duy nhất.
– Sinh viên học cùng lúc 2 chương trình đào tạo tại Học viện chỉ được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập ở 1 chương trình đào tạo.
– Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các kỳ học chính, không áp dụng đối với học kỳ hè (học kỳ phụ).
– Không thực hiện việc miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên trong thời gian bị kỷ luật buộc ngừng học, thời gian sinh viên ngừng học để trả nợ.
Sinh viên tải các biểu mẫu tại đây: CÁC BIỂU MẪU
Học viện thông báo và yêu cầu Học viện Cơ sở, các Khoa đào tạo, các Phòng/Ban/Trung tâm có liên quan; Ban cán sự các lớp sinh viên và các sinh viên có liên quan triển khai thực hiện.